Tác giả :
1. Ngành CNKT Điện tử, Truyền thông bao gồm những chuyên ngành nào? Khi nào SV chọn chuyên ngành
- Trả lời:
Ngành CNKT Điện tử, Truyền thông bao gồm những chuyên ngành: Điện tử công nghiệp (Điện-Điện tử) và Điện tử-Viễn thông. SV ngành CNKT Điện tử, Truyền thông học chung trong 3 HK đầu của Chương trình đào tạo (CTĐT). Đến học kỳ (HK) thứ 4, SV sẽ được chọn chuyên ngành theo nguyện vọng của SV dưới sự tư vấn, định hướng của Trưởng ngành.

2. Sinh viên ngành ngành CNKT Điện tử, Truyền thông, CNKT Máy tính nếu muốn đi thực tập hè tại các xí nghiệp có được không ?
- Trả lời:
SV có thể đi thực tập vào dịp hè (thời gian từ 2-4 tuần). SV liên hệ với Trưởng ngành để được tư vấn thêm về một số lĩnh vực liên quan đến thực tập và thư ký Khoa để xin giấy giới thiệu. Phần thực tập này giúp SV làm quen với thực tế và không tính điểm.
Trong CTĐT, môn học Thực tập tốt nghiệp (TTTN) được bố trí vào học kỳ 8 (năm cuối) với thời gian từ 2-4 tuần. SV có thể tự chọn đơn vị TTTN phù hợp với ngành học hoặc được GV phụ trách hướng dẫn thực tập bố trí nơi TTTN cho SV.

3. Học bổng đặc biệt của Khoa CLC xét như thế nào?
- Trả lời:
Sinh viên có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả học tập cao nhất lớp (từ 7,00 trở lên và không rớt môn nào);
- Không bị kỷ luật bất cứ hình thức nào   
- Không vi phạm nội quy của Khoa;   
- Điểm rèn luyện từ loại Khá (70 điểm) trở lên;   
- Tham gia hoạt động công tác xã hội (tập thể hoặc cá nhân)

4. Tại sao SV Lớp CLC không được đăng ký học lại với lớp đại trà?
- Trả lời:
Theo qui định của Nhà trường SV Lớp CLC không được đăng ký học lại với lớp đại trà vì:
- Học phí học lại của SV lớp CLC khác lớp Đại trà
- Học lại với lớp Đại trà sẽ không đảm bảo về cơ sở vật chất (không đầy đủ trang thiết bị; sĩ số đông…)
Học lại với lớp đại trà chỉ ưu tiên cho SV năm cuối; SV ở học kỳ kéo dài. Các trường hợp khác, làm đơn trình Phòng ĐT xem xét và giải quyết

5. Quy định về trang phục của SV Khoa CLC?
- Trả lời: Tất cả SV Khoa CLC khi lên lớp cần tuân thủ qui định về trang phục:
- Áo sơ mi
- Đeo bảng tên
- Áo bỏ vào quần
- Mang giày hoặc sandal

6. Kỹ sư Cơ Điện tử có thể làm việc ở đâu?
- Trả lời: Các công ty sản xuất, chế biến, kinh doanh có liên quan đến thiết bị tự động hóa, dây chuyền sản xuất, robot, CNC…

7. Sự khác nhau giữa 2 hướng sản phẩm Cơ Điện tử và Hệ thống Cơ Điện tử?
- Trả lời:
Hướng hệ thống cơ điện tử tập trung vào các bài toán mô hình hóa, mô phỏng hệ thống các sản phẩm CĐT như robot, máy móc, thiết bị đo…
Hướng sản phẩm CĐT là thiết kế chế tạo các sản phẩm CĐT.

8. SV có thể chọn hướng chuyên ngành không?
- Trả lời: Mỗi ngành học thường có 2 hoặc nhiều hướng chuyên ngành. Đến giai đoạn chọn hướng chuyên ngành, Bộ môn có trách nhiệm tư vấn cho SV về các hướng chuyên ngành. SV được quyền đăng ký chọn hướng chuyên ngành theo nguyện vọng. Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ môn và Khoa quyết định mở các hướng chuyên ngành. Trong một số trường hợp đặc biệt, để duy trì đủ số lượng SV cho một hướng chuyên ngành và đồng thời cũng để đáp ứng nhu cầu của xã hội, Bộ môn và Khoa quyết định điều chuyển một số SV từ hướng ngành này sang hướng khác theo một số tiêu chí nhất định.

9. Điểm giảng viên công bố trên lớp và điểm trong bảng điểm (hoặc điểm trên mạng) không khớp nhau? 
- Trả lời:
Sinh viên liên hệ thư ký Khoa để xem lại bảng điểm gốc của Giảng viên nộp. Phòng Đào tạo và Khoa sẽ phối hợp để giải quyết khiếu nại điểm cho sinh viên nếu có sự không khớp nhau giữa điểm trong bảng điểm gốc của Giảng viên và điểm trên mạng.

10. Em đã làm đơn thay thế môn học ngành Cơ điện tử và thi đạt, tại sao trong bảng điểm môn học đó vẫn chưa đạt? 
- Trả lời:
Tất cả các môn học Sinh viên học đều được in trong bảng điểm. Với những môn học tương đương thì điểm lấy cao nhất trong các lần thi. Riêng các môn học làm đơn thay thế để xét tốt nghiệp sau này thì trong bảng điểm in toàn bộ các môn đã từng học.

11. Điều kiện để đăng ký làm đồ án tốt nghiệp ngành Cơ điện tử?
- Trả lời:
Tùy theo từng ngành, từng khóa mà có yêu cầu khác nhau. Điều kiện cho khóa 2009, 2010 và 2011 như sau:
Ngành Cơ điện tử: yêu cầu phải đạt môn Đồ án Cơ điện tử và tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu (165 tín chỉ với khối A và 185 tín chỉ với hệ SPKT).

12. Học Chuyên ngành Mạng máy tính thì SV được học những kiến thức gì, có thể làm việc ở đâu, các môn học chuyên ngành là gì ?
- Trả lời:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Mạng máy tính: 
Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành nghề, có khả năng thiết kế chế tạo, bảo trì, sản xuất, thử nghiệm, bảo mật, quản lý các hệ thống mạng máy tính và truyền thông.
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhận các chức năng tham mưu, tư vấn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách là một chuyên viên trong lĩnh vực mạng máy tính và truyền thông
Vị trí và khả năng làm việc
Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì các hệ thống mạng máy tính đáp ứng các ứng dụng khác nhau trong các cơ quan, công ty, trường học...
Học tiếp các bậc học cao hơn của Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy các môn liên quan đến công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.
Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực công nghệ mạng và hệ thống viễn thông tại các viện, trung tâm nghiên cứu. 
Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị có nhu cầu.
Làm việc tại các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin.
Giám đốc thông tin (CIO), Giám đốc bảo mật (CISO), Chuyên viên quản trị mạng (Network Administrator), Chuyên viên quản trị hệ thống (System Administrator) …
Các môn học chuyên ngành:
Kỹ thuật truyền số liệu, Hệ điều hành Unix, Mạng máy tính nâng cao, An ninh mạng, Thiết kế mạng, Giám sát mạng, Tiểu luận chuyên ngành Mạng máy tính

13. Học Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm thì SV được học những kiến thức gì, có thể làm việc ở đâu, các môn học chuyên ngành là gì ?
- Trả lời:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ Phần mềm: 
Có kiến thức cơ bản và kỹ năng phát triển phần mềm chuyên nghiệp, có năng lực nghiên cứu và tư duy sáng tạo.
Nắm vững quy trình xây dựng phát triển phần mềm, có khả năng triển khai xây dựng các hệ thống ứng dụng tin học, phân tích, thiết kế xây dựng các phần mềm có giá trị thực tiễn.
Vị trí và khả năng làm việc
Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì các phần mềm máy tính đáp ứng các ứng dụng khác nhau trong các cơ quan, công ty, trường học...
Học tiếp các bậc học cao hơn của Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy các môn liên quan đến công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.
Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực công nghệ phần mềm, công nghệ mạng tại các viện, trung tâm nghiên cứu. 
Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị có nhu cầu.
Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài. Làm việc tại các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin.
Giám đốc thông tin (CIO), quản lý dự án phần mềm (Project Manager), lâp trình viên (Programmer), chuyên viên kiểm thử phần mềm (Tester).
Các môn học chuyên ngành
Bảo mật Web, Lập trình di động, lập trình game, Thiết kế phần mềm, Các công nghệ phần mềm mới, Kiểm thử phần mềm, Tiểu luận chuyên ngành Công nghệ Phần mềm

14. Học chuyên ngành Hệ thống thông tin thì SV được học những kiến thức gì, có thể làm việc ở đâu, các môn học chuyên ngành là gì ?
- Trả lời: Sinh viên tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin: 
Có kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin; các phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống, những kỹ năng phân tích, tổng hợp, lập giải pháp công nghệ thông tin
Vị trí và khả năng làm việc
Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm thử, bảo trì các dự án công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu ứng dụng khác nhau của doanh nghiệp .
Cán bộ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin ở các Viện, trung tâm, cơ quan nghiên cứu. Giảng dạy công nghệ thông tin tại trường đại học, cao đẳng và phổ thông.
Giám đốc thông tin (CIO), cán bộ quản lý dự án, quản trị viên cơ sở dữ liệu.
Có thể làm việc với vai trò là một chuyên viên lập dự án, hoạch định chính sách phát triển CNTT hoặc một lập trình viên trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong và ngoài nước, các công ty tư vấn đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin.
Các môn học chuyên ngành:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Khai phá dữ liệu, Cơ sở dữ liệu phân tán, Hệ thống thông tin quản lý, Bảo mật cơ sở dữ liệu, Tiểu luận chuyên ngành Hệ thống thông tin

15. Sinh viên ngành Công nghệ thông tin có được thực tập ở doanh nghiệp không? Nếu có thì thường được thực tập ở đâu?
- Trả lời:
Do đặc thù công việc của chuyên ngành CNTT, trước đây một số Công ty chỉ nhận rất hạn chế SV đến thực tập, thường để tận dụng nhân lực cho các dự án mang tính thời vụ. Những SV được nhận thực tập thường là các sinh viên khá giỏi. Chính vì thế, chương trình đào tạo ngành CNTT thiết kế không có nội dung thực tập ở doanh nghiệp.
Hiện nay tình hình thị trường lao động và nhu cầu về nhân lực Công nghệ Thông tin đa dạng hơn nên các Công ty bắt đầu nhận SV đến thực tập tại Công ty với số lượng nhiều và thời gian thực tập có thể kéo dài đến 6 tháng.
SV năm 4 Ngành Công nghệ thông tin hiện nay đã có thể đi thực tập tại FSOFT, TMA, CSC, Global Cybersoft…

16. Chương trình CLC có khác gì với chương trình đại trà?
- Trả lời:
Ngoài chương trình chính như đại trà,chương trình CLC là tăng cường thêm Anh văn 4 và Anh văn 5 (3TC/ môn) để nâng cao trình độ tiếng Anh cho sinh viên CLC. Điểm khác biệt ở chương trình CLC đó là đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy, hệ thống cơ sở vật chất tốt hơn đại trà, sĩ số lớp ít nhằm đảm bảo việc giảng dạy hiệu quả hơn. Khoa thường xuyên mở các lớp ngoại khóa miễn phí hỗ trợ sinh viên học tập tốt hơn như :”Lập trình robot”, Matlap và ứng dụng”,… Ngoài ra, sinh viên CLC được đi tham quan xí nghiệp, công ty và có hệ thống Tutor hỗ trợ đối với một số môn học. Chương trình CLC còn đề cao việc giáo dục nhân cách thông qua các hoạt động cộng đồng bắt buộc trong mỗi học kỳ.

17. Sinh viên có được phép huỷ các môn học thực tập (chưa học lý thuyết) đã có trong thời khoá biểu cứng của sinh viên hay không?
- Trả lời:
Sinh viên được phép huỷ các môn học được phép huỷ các môn học thực tập (chưa học lý thuyết) đã có trong thời khoá biểu cứng của sinh viên. Sinh viên làm đơn xin huỷ nộp cho thư ký Khoa ĐT CLC trong thời gian cho phép đăng ký môn học.

18. Sinh viên CLC thi rớt môn học có được đăng ký học lại chung với hệ đại trà hay không ?
- Trả lời:
Khi rớt môn, sinh viên CLC phải đăng ký học lại chung với sinh viên CLC những khóa sau, không được đăng ký học chung với đại trà. Tuy nhiên để giúp sinh viên có thể ra trường đúng hạn, trong học ký cuối và các học kỳ cuối kéo dài có thể cho phép sinh viên học chung với hệ đại trà để trả nợ. Nhưng đây là nguyện vọng của sinh viên, nhà trường không khuyến khích. Muốn học sinh viên phải đăng ký và có sự chấp thuận của khoa Đào tạo CLC, Phòng đào tạo và khoa quản chuyên môn.

19. Sinh viên học ngành Công nghệ In ra trường có thể làm việc tại đâu?
- Trả lời:
Các em có thể làm việc tại các công ty in (Offset, Ống đồng, Flexo, Kỹ thuật số…) với nhiều vị trí làm việc: kỹ sư đứng máy, kỹ sư quản lý hệ thống, quản lý chất lượng. Các em cũng có thể làm tại các công ty sản xuất giấy, mực in và các vật tư khác của ngành in. Nếu đam mê thiết kế các em có thể làm tại các công ty chuyên về truyền thông, quảng cáo, thiết kế mẫu…. 
20. Sinh viên ngành In nếu muốn đi thực tập hè tại các xí nghiệp có được không?
Trả lời: Nếu muốn các em có thể đi thực tập vào dịp hè (thời gian từ 2-4 tuần). Tuy nhiên, các em bắt buộc phải tuân thủ nội quy của xí nghiệp và phải nộp giấy xác nhận đã hoàn tất đợt thực tập có chữ ký của người phụ trách xí nghiệp về cho khoa

21. Ngành CN CTM khác với ngành CNKTCK như thế nào?
- Trả lời:
Ngành CTM sẽ học chuyên về quá trình gia công, gá đặt các chi tiết, kết cấu chung của máy. Ngành CNKTCK sẽ học chuyên về quá trình gia công tự động (CAD/CAM-CNC) và các lĩnh vực liên quan đến gia công tự động như: Khuôn mẫu, công nghệ vật liệu,…

22. Trong chương trình ngành CTM, khối kiến thực về tự động hóa được giảng dạy ở những môn học nào?
- Trả lời:
Khối kiến thực về tự động hóa được giảng dạy ở các môn như: Công nghệ thủy lực – khí nén, Máy và hệ thống điều khiển số, Trang bị điện - Điện tử trong máy công nghiệp, Tự động hoá quá trình sản xuất,…

23. Với DATN ngành CNKTCK, SV nên chọn những lĩnh vực nào để thực hiện?
- Trả lời:
Với DATN, SV có thể liên hệ với các GV dạy các môn chuyên ngành hoặc Trưởng ngành để được hướng dẫn. Tuy nhiên, các hướng đề tài sau được khuyến khích thực hiện: Công nghệ CAD/CAM-CNC, Công nghệ khuôn mẫu, Hệ thống tự động, Thiết kế - chế tạo máy,…

24. Trong chương trình ngành CNKTCK, GV dạy các môn thiết kế thường sử dụng phần mềm Creo, nhưng em muốn sử dụng phần mềm khác có được hay không ?
- Trả lời:
Trong chương trình, quá trình thiết kế, SV có thể sử dụng bất cứ phần mềm CAD nào, như: Solidworks, Inventor, Catia,… Tuy nhiên, khi giảng dạy các kiến thức về lập trình gia công, các GV thường dùng phần mềm Creo. Do đó, nếu SV đã sử dụng phần mềm khác để thiết kế 3D, SV sẽ phải chuyển file thiết kế sang phần mềm Creo để thực hiện bước lập trình gia công.

25. Điều kiện để được thực tập và bảo vệ khoá luận sớm của sinh viên ngành kinh tế?
- Trả lời:
Điều kiện thực tập sớm: hoàn thành 85% tổng số tín chỉ. Điều kiện bảo vệ khoá luận sớm: thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: 
- Không còn nợ môn nào, điểm trung bình các môn từ 6.5 trở lên tính cho 7 học kỳ, điểm báo cáo thực tập từ 7 điểm trở lên, tổng số sinh viên bảo vệ khoá luận sớm phải đủ để thành lập hội đồng (5SV trở lên).
- Các điều kiện trên có thể thay đổi theo từng năm

26. SV CLC có nguyện vọng học song song hai bằng đại học thì có thể học bằng còn lại chung với lớp đại trà hay không?
- Trả lời:
Điều kiện để được học song song hai bằng đại học: thực hiện theo quy định nhà nước. Nếu thoả mãn các điều kiện đó thì đối với bằng 2, sinh viên có thể học chung với lớp đại trà.

27. Sinh viên ngành công nghệ môi trường khác như thế nào so với sinh viên ngành khoa học môi trường?
- Trả lời:
Khoa học môi trường là ngành khoa học nghiên cứu mối quan hệ và tương tác qua lại giữa con người và môi trường xung quanh nhằm mục đích bảo vệ môi trường sống của con người trên trái đất. Còn công nghệ kỹ thuật môi trường đào tạo những kỹ sư có khả năng thiết kế và vận hành, sử dụng, bảo trì các thiết bị, dụng cụ đo kiểm soát môi trường, các hệ thống thiết bị công nghệ xử lý môi trường; thống kê, quản lý, xây dựng, thẩm định các dự án về môi trường

28. Sao ngành công nghệ môi trường không phân chuyên ngành cụ thể như bên quản lý/bên kỹ thuật để học chuyên sâu hơn ?
- Trả lời:
Hiện nay CTĐT của ngành môi trường là Công nghệ Kỹ thuật môi trường, và Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ trở thành những Kỹ sư CNKTMT, tuy nhiên có một vài bạn mong muốn làm việc trong các lĩnh vực về quản lý môi trường vì vậy Bộ môn cho phép các SV này là đề tài theo hướng quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu công việc trong tương lai.
Trong vài năm tới, Khoa quản ngành sẽ mở thêm ngành đào tạo về Quản lý Tài nguyên và môi trường để đáp ứng nhu cầu của xã hội cũng như nguyện vọng của Sinh viên. 

29. Học công nghệ môi trường sẽ được làm việc trong những lĩnh vực nào? Ở đâu?
- Trả lời:
Sinh viên ngành công nghệ môi trường ra trường sẽ làm được những vị trí như sau:
- Thiết kế và vận hành hệ thống xử lý chất thải.
- Quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường.
- Tư vấn và lập các báo cáo về Bảo vệ môi trường như ĐTM, CM, CDM,…
- Xây dựng các quy trình Giám sát An toàn-Sức khỏe-Môi trường (HSE), ISO, OHSAS,…
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc trong khu công nghiệp, các Nhà máy xử lý chất thải, các Trạm quan trắc môi trường, các Công ty tư vấn về môi trường, các Trường đại học, các Viện nghiên cứu và các cơ quan nhà nước chuyên trách về bảo vệ môi trường, các nhà máy có hệ thống quản lý môi trường và an toàn lao động. 

30. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật môi trường?
- Trả lời:
Theo Quy hoạch phát triển đào tạo nhân lực ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2011 -2015 và định hướng đến năm 2020, nhu cầu nguồn nhân lực được đào tạo các chuyên ngành tài nguyên và môi trường bổ sung lực lượng công chức, viên chức đang công tác đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 lên đến 45.000 người. Nhu cầu nguồn lực tại môi trường doanh nghiệp trong giai đoạn 2012-2015 là 30.000 người. Giai đoạn 2016-2020 tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng nguốn nhân lực này cho tất cả các lĩnh vực.

31. Doanh nghiệp luôn đòi hỏi tuyển dụng một người có kinh nghiệm thực tế, nhưng sinh viên mới ra trường thì không có kinh nghiệm, vậy sinh viên phải là làm gì để đáp ứng được điều này cho doanh nghiệp? 
- Trả lời:
Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế, bắt đầu từ năm 2012, ngành CNKTMT xây dựng chương trình học 150 tín chỉ với 20 tín chỉ thực hành – thực tập, nhiều đồ án và tham quan thực tế, thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt, sinh viên luôn được đi tham quan thực tế ở mỗi học kỳ và tham gia thực tập tốt nghiệp (1 tháng) ở doanh nghiệp để có thể nắm bắt được những công việc thực tế, từ đó đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp. Ngoài ra, trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM luôn khuyến khích giảng viên áp dụng những phương pháp giảng dạy mới, giảng dạy theo phương pháp tích cực hoá người học giúp sinh viên rèn luyện nhiều kỹ năng, rèn luyện tính năng động, sáng tạo cho sinh viên trong suốt 4 năm học. Bên cạnh đó những trải nghiệm của sinh viên qua các công tác xã hội hoặc việc làm thêm cũng là một trong những kinh nghiệm thực tế mà nhà tuyển dụng quan tâm

32. Ngành công nghê môi trường có những thế mạnh nào?
- Trả lời:
Ngày nay, môi trường không còn là vấn đề của một địa phương hay một quốc gia nào nữa mà đã trở thành mối quan tâm chung của toàn nhân loại, một vấn đề toàn cầu. Chính vì vậy, ngành môi trường luôn là sự lựa chọn của rất nhiều thí sinh trong các mùa tuyển sinh gần đây

33. Nữ học ngành công nghệ môi trường có hợp không? Và khó khăn như thế nào khi nữ học ngành môi trường? Làm sao để phát huy thế mạnh của nữ trong ngành môi trường.
- Trả lời:
Ngành Môi trường phù hợp với tất cả các bạn cả nam lẫn nữ. Không riêng gì ngành Môi trường mà ngành nào cũng vậy, việc học rất vất vả, có như vậy các bạn mới đạt được thành quả cao. Là nữ giới, đức tính nhẫn nại, chịu khó và mềm mỏng trong xử lý công việc sẽ là thế mạnh cho các em trong các mảng công việc như làm Thiết kế, làm Đánh giá tác động Môi trường, làm HSE, làm tại các cơ quan nhà nước chuyên trách về Môi trường... 

34. Ngành công nghệ môi trường của trường có bậc đào tạo cao đẳng không ?
- Trả lời:
Hiện tại, trường không có đào tạo bậc cao đẳng ngành công nghệ môi trường. 

35. Làm sao để em có thể học tốt các môn cơ sở ngành CNMT (vì nó là môn học nền tảng) với khối lượng kiến thức khá nhiều?  "Có quá nhiều thứ phải ghi nhớ" 
- Trả lời:
Hệ thống lại những gì đã học. Bạn sẽ nhớ lại những kiến thức đã học tốt hơn, có hệ thống hơn nếu chúng được trình bày trong một dàn ý có tổ chức. Có nhiều cách có thể giúp bạn hệ thống tổ chức một lượng kiến thức mới, chúng bao gồm những cách sau: Lập dàn ý hay làm tóm tắt, chú trọng vào quan hệ giữa các phần các chương; Nhóm các ý thành từng nhóm, từng mục một nếu có thể; Lập sơ đồ tư duy

36. Tại sao ngành CNMT phải học vật lý đại cương?
- Trả lời:
Vật lý đại cương A1 trang bị cho sinh viên các kiến thức vật lý cơ bản về cơ học, nhiệt động lực, điện và từ nhằm mục đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành sau này. Vật lý đại cương A2 trang  bị cho  sinh  viên  các  kiến  thức  vật  lý  cơ bản  về lý  thuyết  tương  đối Einstein, quang học, vật lý lượng tử, nhằm mục đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành sau này.  Phần thực hành là môn học bổ sung cho sinh viên những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong thực tế cuộc sống, rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng đo lường và tính toán.

37. Cách tìm kiếm tài liệu?
- Trả lời:
Có rất nhiều nguồn để tìm kiếm tài liệu. Chẳng hạn là trong thư viện, tài liệu do giáo viên phát, trên mạng, trên các trang web chuyên ngành, các bài báo bằng tiếng việt, tiếng anh… 

38. Ngành công nghệ môi trường đào tạo những nội dung gì?
- Trả lời:
Kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường (CNKTMT) đào tạo khối kiến thức về đại cương (Toàn, lý, hóa…), khối kiến thức cơ sở ngành (Môi trường đại cương, Quá trình thiết bị, Vi sinh môi trường, Hóa phân tích môi trường…) làm nền tảng cho khối kiến thức chuyên ngành (Kỹ thuật xử lý nước cấp, nước thải, không khí, chất thải rắn, quản lý chất lượng môi trường…) nhằm giúp các bạn có khả năng nhận biết, phân tích, giải quyết vấn đề và đề xuất các giải pháp, có năng lực thiết kế, xây dựng và quản lý các hệ thống xử lý chất thải.

39. Học ngành công nghệ môi trường sinh viên sẽ được học những môn/kỹ năng gì?
- Trả lời:
Sinh viên ngành công nghệ môi trường sẽ được đào tạo kỹ năng trong suốt quá trình học đại học thông qua hoạt động trong từng môn học như: 
- Khả năng điều hành và làm việc nhóm.
- Khả năng giao tiếp bằng văn bản, phương tiện điện tử, thuyết trình, đàm phán.
- Khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.

40. Điều kiện để sinh viên được làm luận văn tốt nghiệp ngành Công nghệ môi trường?
- Trả lời:
Cho đến thời điểm này, tất cả sinh viên ngành công nghệ môi trường nếu đến thời điểm làm luận văn có tổng số tín chỉ tích lũy đủ theo Quy chế 43 đều được Khoa cho thực hiện luận văn tốt nghiệp. 

Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận:
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
   
Toolbar's wrapper  
Content area wrapper
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
 
 
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
   
 *

 

 
LOGO HCMUTE VÀ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

 

 

Truy cập tháng:323,520

Tổng truy cập:1,889,880

     Copyright © 2013, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật - Tp.HCM

     Địa chỉ: 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
     Điện thoại: (+84 - 028) 38968641 - (+84 -028) 38961333 - (+84 -028) 37221223
     Hotline Tư vấn tuyển sinh: (+84 - 028) 37222764          Fax: (+84 - 028) 38964922         E-mail: ptchc@hcmute.edu.vn