Tác giả :
1. Chương trình đào tạo Anh văn Kỹ thuật kéo dài 4 năm hay 4 năm rưỡi?
- Trả lời:
Chương trình đào tạo Anh văn Kỹ thuật kéo dài 4 năm và một học kỳ hè vào năm thứ 4. Trong học kỳ hè, SV học các môn tốt nghiệp và ôn tập và thi C1.

2. Các môn Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật gồm những môn nào? Vì sao lại chọn những môn này?
- Trả lời:
Các môn Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật gồm Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin, Anh văn chuyên ngành Công nghệ Môi trường, Anh văn chuyên ngành Điện-Điện tử, Anh văn chuyên ngành Cơ khí, Anh văn chuyên ngành Thương mại (Tự chọn), Anh văn chuyên ngành thiết kế thời trang (Tự chọn), Anh văn chuyên ngành Dinh dưỡng và công nghệ thực phẩm (Tự chọn).
+ Các môn Anh văn chuyên ngành hướng tới cung cấp cho sinh viên kiến thức cần thiết về mảng tiếng Anh kỹ thuật.Các môn này được lựa chọn vào chương trình học dựa trên yêu cầu thực tế của xã hội, đặc thù đào tạo của trường, và mức độ phổ biến của mảng kiến thức trong các ngành nghề có liên quan.

3. Đối với các môn Tiếng Anh chuyên ngành thì có được đăng ký học song song cả tiếng Việt và tiếng Anh không?
- Trả lời:
Theo chương trình đào tạo, các môn chuyên ngành tiếng Việt được học trước hoặc học song song với môn tương ứng bằng tiếng Anh.

4. Khi đăng kí học các môn tương đương, những môn nào trong chương trình Tiếng Anh Kỹ thuật được miễn đóng học phí khi đăng kí học lần 1?
- Trả lời:
Danh sách các môn học tương đương dành cho sinh viên các khóa trước k2012 học thay thế:

STT

Mã môn học

Tên môn học

Số TC

Tên môn học chuyển đổi

Mã môn học

Số TC

1

1104171

Phonology

2

Ngữ âm học và Âm vị học tiếng Anh

PHON120136

2

2

1104131

Literature 1

3

Văn học Anh-Mỹ

LITT330136

3

3

1104132

Literature 2

3

Văn học Anh-Mỹ

LITT330136

3

4

1104170

Lexicology

2

Hình thái học & Từ vựng học tiếng Anh

MOLX230236

3

5

1204180

Pragmatics

3

Ngữ dụng học tiếng Anh(khóa luận tốt nghiệp)

PRAG430336

3

6

1104081

Morphology

2

Hình thái học & Từ vựng học tiếng Anh

MOLX230236

3

7

1104082

Syntax

2

Ngữ pháp tiếng Anh 2

GRAM130235

3

8

1204051

Translation 1 (E-V)

3

Biên dịch 1 (Anh-Việt)

TRAN330136

3

9

1204052

Translation 2 (V-E)

3

Biên dịch 2 (Việt-Anh)

TRAN330236

3

10

1104150

British Civilization

3

Văn minh Anh-Mỹ

CIVL330136

3

11

1104161

American Civilization

2

Văn minh Anh-Mỹ

CIVL330136

3

12

1104031

Public Speaking

3

Nghệ thuật diễn thuyết

Viết 4

PUBS 320136

WRIT220435

2

2

13

1104016

Nghe 1

2

Nghe nói 1

LISP130135

3

1104021

Nói 1

3

14

1104046

Đọc 1

3

Đọc 1 + 2

READ120135

READ120235

2

2

15

1104056

Viết 1

2

Viết 1

WRIT120135

2

16

1104065

Ngữ pháp 1

2

Ngữ pháp 1

GRAM130135

3

17

1104140

Luyện âm

2

Luyện âm

SPTR120135

2

18

1104012

Nghe 2

3

Nghe nói 2

LISP130235

3

1104022

Nói 2

3

19

1104047

Đọc 2

3

Đọc 1 + 2

READ120135

READ120235

2

2

 

 

20

1104052

Viết 2

3

Viết 1 + 2

WRIT120135

WRIT120235

2

2

21

1104066

Ngữ pháp 2

2

Ngữ pháp 1

GRAM130135

3

 

22

 

1104017

Nghe 3

3

Nghe nói 3

LISP230335

3

1104023

Nói 3

3

23

1104043

Đọc 3

3

Đọc 2 + 3

READ120235

READ120335

2

2

24

1104053

Viết 3

3

Viết 2 + 3

WRIT120235

WRIT220335

2

2

25

1104067

Ngữ pháp 3

2

Ngữ pháp 2

GRAM130235

3

26

1104018

Nghe 4

3

Nghe nói 4

LISP230435

3

1104027

Nói 4

3

27

1104044

Đọc 4

3

Đọc 3 + 4

READ120335

READ120435

2

2

28

1104054

Viết 4

3

Viết 3 + 4

WRIT120335

WRIT220435

2

2

29

1104068

Ngữ pháp 4

2

Ngữ pháp 2

GRAM130235

3

30

1104019

Nghe 5

3

Nghe nói 4

LISP230435

3

1104025

Nói 5

2

31

1104045

Đọc 5

2

Đọc 3 + 4

READ120335

READ120435

2

2

32

1104057

Viết 5

2

Viết 3 + 4

WRIT120335

WRIT220435

2

2

33

1104020

Nghe 6

2

Nghe nói 4

LISP230435

3

1104026

Nói 6

2

34

1104048

Đọc 6

2

Đọc 3 + 4

READ120335

READ120435

2

2

35

1104058

Viết 6

3

Viết 5

WRIT420535

2

36

1204081

Methodology 1

2

PPGD tiếng Anh 1

METH320138

2

37

1204082

Methodology 2

3

PPGD tiếng Anh 2

METH320238

2

38

1204083

Methodology 3

3

PPGD tiếng Anh kỹ thuật

METH430338

3

39

1204084

Methodology 4

2

Kiểm tra – Đánh giá

TEST420138

2

40

1204150

C.nghệ dạy học(Media in ELT)

2

Công nghệ giảng dạy tiếng Anh kỹ thuật

MELT320138

2

41

1004101

Nhật ngữ 1

3

Nhật ngữ 1

JAPN130138

3

42

1004102

Nhật ngữ 2

3

Nhật ngữ 2

JAPN130238

3

43

1004103

Nhật ngữ 3

3

Nhật ngữ 3

JAPN130338

3

44

1004104

Nhật ngữ 4

3

Nhật ngữ 3

JAPN130338

3

45

1204010

Anh văn chuyên ngành CNTT

3

Anh văn chuyên ngành CNTT

ENIT220137

2

46

1204030

Anh văn chuyên ngành CNMT

3

Anh văn chuyên ngành CNMT

ENET320337

2

47

1104040

Anh văn chuyên ngành cơ khí

3

Anh văn chuyên ngành cơ khí

ENME420537

2

48

1204020

Anh văn chuyên ngành Điện-Điện tử

3

Anh văn chuyên ngành Điện-Điện tử

ENEE320437

2

49

1204130

Anh văn chuyên ngành thương mại

3

Anh văn chuyên ngành thương mại

ENBU220237

2


5. Những chứng chỉ quốc tế nào được chấp nhận quy đổi điểm quá trình cho một số môn học trong chương trình 150 TC?
- Trả lời:
Chứng chỉ IELTS và TOEFL iBT.

6. Những môn học nào được quy đổi điểm quá trình từ điểm thi quốc tế? 
- Trả lời:
Những môn học nào được quy đổi điểm quá trình từ điểm thi quốc tế gồm Nghe-Nói, Đọc, Viết, Ngữ pháp và Luyện âm.

7. Điều kiện để được làm khóa luận tốt nghiệp là gì?
- Trả lời:
Điều kiện cụ thể để được làm khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên năm thứ tư khoa Ngoại Ngữ như sau:
Đối với các khóa từ 2011 trở về trước:
- Là sinh viên được đào tạo ở trình độ đại học hệ chính quy học đúng tiến độ hay học vượt tiến độ.
- Sinh viên đã tích lũy (đã học và đạt kết quả đậu) ít nhất 191 tín chỉ (tổng số tín chỉ của 7 học kỳ đầu).
- Điểm trung bình tích lũy sau 7 học kỳ đầu phải đạt từ 7.0 trở lên (thang điểm 10).
- Điểm trung bình môn Viết 4 và Viết 6 phải đạt từ 7.0 trở lên (thang điểm 10).

Đối với các khóa từ 2012 trở về sau:
- Là sinh viên được đào tạo ở trình độ đại học hệ chính quy học đúng tiến độ hay học vượt tiến độ.
- Sinh viên đã tích lũy (đã học và đạt kết quả đậu) ít nhất 134 tín chỉ (tổng số tín chỉ của 7 học kỳ đầu).
- Điểm trung bình tích lũy sau 7 học kỳ đầu phải đạt từ 7.0 trở lên (thang điểm 10).
- Điểm trung bình môn Viết 4 và Viết 5 phải đạt từ 7.0 trở lên (thang điểm 10).
+ Bất kỳ sinh viên nào đạt đủ tiêu chuẩn như trên đều có thể đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp, Khoa Ngoại Ngữ không xét theo chỉ tiêu từ trên xuống.

8. Quy trình/Cách thức làm khóa luận tốt nghiệp như thế nào?
- Trả lời:
Quy trình và cách thức làm khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên năm tư khoa Ngoại Ngữ như sau:
- Vào đầu học kỳ thứ 8 của khóa học, Khoa Ngoại Ngữ tiến hành xét và công bố danh sách các sinh viên có đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp dựa trên các tiêu chí nêu trên.
- Sinh viên nằm trong danh sách được quyền đăng ký hoặc không đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp.
- Lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: Sau khi đăng ký làm khóa luận, sinh viên có thể tự chọn đề tài nghiên cứu, hoặc lựa chọn đề tài nghiên cứu trong danh sách đề tài do Khoa Ngoại Ngữ gợi ý.
- Sau khi sinh viên lựa chọn đề tài, Khoa Ngoại Ngữ sẽ tiến hành phân công giáo viên hướng dẫn đề tài cho sinh viên. 
- Sinh viên thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp trong 8 tuần dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. 
- Thời gian bảo vệ khóa luận tốt nghiệp: Cuối tháng 7 hoặc đầu tháng 8 hàng năm. Sinh viên phải nộp báo cáo khóa luận tốt nghiệp tại văn phòng khoa Ngoại Ngữ trước ít nhất 2 tuần trước ngày bảo vệ trước hội đồng. Hội đồng bảo vệ luận văn bao gồm hội đồng khoa học Khoa và các Giảng viên có uy tín khác.
- Sau khi bảo vệ khóa luận, sinh viên chỉnh sửa báo cáotheo ý kiến đóng góp của hội đồng phản biện và nộp báo cáo khóa luận bản cuối cùng cho Khoa Ngoại Ngữ 2 tuần sau ngày bảo vệ.

9. Sinh viên năm thứ mấy thì phải thực tập sư phạm? Thời gian thực tập sư phạm là bao lâu?
- Trả lời:
Sinh viên năm thứ tư phải thực tập sư phạm vào học kỳ thứ 8.Thời gian kiến tập và thực tập kéo dài trong 8 tuần đầu của học kỳ thứ 8 (học kỳ 2 năm thứ tư).

10. Khối lượng tín chỉ của thực tập sư phạm là bao nhiêu?
- Trả lời:
Khối lượng tín chỉ của học phần thực tập sư phạm là 6 tín chỉ, trong đó kiến tập 1 tín chỉ và thực hành giảng dạy 5 tín chỉ.

11. Các môn học để thực tập sư phạm là những môn nào?
- Trả lời:
Sinh viên bắt buộc phải thực tập sư phạm các môn Anh văn không chuyên (anh văn 1, 2, 3), và Anh văn chuyên ngành kỹ thuật.

12. Sinh viên được thực tập sư phạm tại trường hay tại trường khác?
- Trả lời:
Sinh viên Khoa Ngoại Ngữ được thực tập Sư phạm tại trường.

13. Sinh viên có được quyền tự chọn và liên hệ trường hoặc trung tâm ngoại ngữ để thực tập sư phạm không?
- Trả lời:
Theo quy định hiện hành của Khoa Ngoại Ngữ, sinh viên phải thực tập sư phạm theo sự sắp xếp bố trí của khoa.

14. Quy trình thực tập sư phạm như thế nào?
- Trả lời:
Quy trình thực tập sư phạm cho sinh viên chuyên ngành Sư phạm Anh văn Kỹ thuật như sau:
- Vào cuối học kỳ 7 (học kỳ 1 năm thứ tư), Khoa Ngoại Ngữ tiến hành lên danh sách các sinh viên thực tập sư phạm, chia nhóm (5-6 sinh viên/nhóm) và phân công giáo viên hướng dẫn cho từng nhóm.
- Trước tuần đầu tiên của học kỳ thứ 8, Khoa tổ chức một buổi hướng dẫn thực tập sư phạm dành cho sinh viên thực tập và giáo viên hướng dẫn.
- Bắt đầu từ tuần đầu tiên của học kỳ thứ 8, sinh viên tiến hành làm việc với giáo viên hướng dẫn của mình để lên kế hoạch kiến tập, thực tập, đăng ký bài giảng, soạn giáo án và thực hành giảng dạy tại các lớp học do giáo viên hướng dẫn và sinh viên sắp xếp. Việc kiến tập và thực tập kéo dài trong vòng 8 tuần. Mỗi sinh viên phải thực hành 4 tiết giảng cho 4 lớp khác nhau.
- Sau 8 tuần kiến tập và thực tập, sinh viên phải làm bản báo cáo thực tập sư phạm báo cáo toàn bộ quá trình kiến tập và thực tập, đồng thời tự nhận xét quá trình làm việc của bản thân. 

15. Quy định về ngôn ngữ sử dụng, nội dung và hình thức báo cáo thực tập sư phạm là gì?
a. Quy định về ngôn ngữ sử dụng:
Báo cáo thực tập sư phạm có thể được thực hiện bằng tiếng Việt, trừ các phần sau đây:
o Lesson plans
o Reflection paper
Tuy nhiên Khoa khuyến khích sinh viên làm báo cáo thực tập bằng tiếng Anh, đặc biệt các sinh viên có khả năng viết khá/tốt.
b. Nội dung báo cáo thực tập:
Nội dung báo cáo thực tập sư phạm được quy định thống nhất bao gồm những nội dung theo thứ tự như sau:
Preface
Acknowledgement 
Table of content
Supervisor’s comments
Instructor’s comments
Part A: General introduction
I. (Brief) Introduction to UTE
II. (Brief) Introduction to FFL
III. Teaching practicum course
Part B: Teaching pratice
I. Observation and teaching practice plan
II. Teaching materials
1. Lessons plans
2. Coursebook materials
3. Teaching aids (handouts, ppt slides, visual aids etc.)
III. Observations forms
1. Instructor’s lessons
2. Other teachers’s lessons
3. Other students’ lessons
4. Your lessons
IV. Reflection and evaluation
- Reflection paper
- Evaluation
.1. Self-evaluation
.2. Peer-evaluation
c. Hình thức trình bày báo cáo thực tập:
Sinh viên tổng hợp các phần như trên theo khổ giấy A4 và đóng thành tập có bìa kính (có trang bìa).

16. Chuẩn C1 áp dụng để xét tốt nghiệp cho các khóa nào? Từ khóa 2012 trở về sau, chuẩn C1 được áp dụng để xét tốt nghiệp. Những bước được Khoa tiến hành nhằm chuẩn bị cho sinh viên đáp ứng chuẩn C1 khi ra trường là gì?
Trả lời: Từ khóa 2012 trở về sau, trong chương trình đào tạo có 1 khóa Tiếng Anh Nâng cao 1 vào học kỳ 7 (bắt buộc) và 1 khóa Tiếng Anh Nâng cao 2 vào học kỳ 8 (môn tốt nghiệp, được lựa chọn học hoặc không). Trong học kỳ hè của năm cuối, SV được đăng ký học khóa chuẩn bị cho kỳ thi C1 và sau đó được tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ tương tương trình độ C1.
17. Chứng chỉ IELTS có thể xét tương đương với trình độ C1 khi xét tốt nghiệp không?
Trả lời: Chứng chỉ IELTS được xét tương đương với trình độ C1 khi xét tốt nghiệp.Chứng chỉ C1 này là một trong các điều kiện cấp bằng tốt nghiệp, nhưng không có tính chất tương đương với chứng chỉ quốc tế, không quy đổi điểm tương đương với chứng chỉ IELTS được.
18. Nếu không có chứng chỉ C1 hoặc IELTS 7.0 thì có được ra trường không? Áp dụng cho khóa nào?
Trả lời: Từ khóa 2012 trở về sau, chứng chỉ C1 hoặc IELTS 7.0 là một trong các điều kiện cần thiết để được tốt nghiệp ra trường.
19. Học bổng Flutes là học bổng gì? (Định nghĩa, mục đích, nguồn tài chính) Điều kiện xét học bổng? Có quy định gì về chỉ tiêu xét học bổng không?
Trả lời: Quỹ Học bổng FLUTES được thành lập vào tháng 06 năm 2012.Quỹ học bổng chỉ được sử dụng với một mục đích duy nhất là trao cho Sinh viên khó khăn thuộc Khoa Ngoại ngữ mà không dùng vào bất cứ việc nào khác. Quỹ duy trì dựa trên sự đóng góp của các thầy cô, sinh viên trong và ngoài Khoa, và cựu sinh viên dưới mọi hình thức từ hiện kim, hiện vật (văn phòng phẩm, dụng cụ/tài liệu học tập) đến các suất học bổng là các khóa học ngoại ngữ, kỹ năng sống, tin học, vv… Danh sách các quý thầy cô và các bạn sinh viên có lòng hảo tâm cũng như các sinh viên được nhận học bổng được đăng tải công khai trên trang web của Khoa: http://ffl.hcmute.edu.vn/.
Đối tượng được xét học bổng: 
- Sinh viên khoa Ngoại ngữ đang học tập tại trường có điểm trung bình học kỳ gần nhất từ 5.5 trở lên.
- Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách, chịu nhiều thiệt hại do thiên tai…
- Tích cực tham gia các hoạt động VHVN, TDTT, Tình nguyện, CTXH…
- Ưu tiên sinh viên không được miễn, giảm học phí, chưa được hưởng học bổng khuyến khích học tâp, học bổng tài trợ trong năm học.
20. Quy trình và thời gian xét học bổng Flutes như thế nào?
Trả lời: Trong thời gian xét học bổng, thông báo về học bổng được thông báo rộng rãi đến sinh viên qua trang Facebook và Website của Khoa, đồng thời được thông tin tới sinh viên thông qua Ban cán sự lớp và Ban chấp hành Đoàn, Hội của Chi đoàn lớp.
Quy trình xét học bổng:
- Sinh viên nộp hồ sơ xét học bổng về cho Ban Điều hành Quỹ tại văn phòng khoa Ngoại ngữ trong thời gian được thông báo
- Ban Điều hành quỹ kết hợp với BCN khoa, Đoàn khoa, Chi Đoàn GV, Các CVHT-RL sẽ tiến hành họp xét và ra quyết định.
- Sinh viên nhận học bổng khuyến học vào Lễ đón Tân Sinh viên 2014 của khoa NN.
21. Các hoạt động nào do Khoa tổ chức có tính điểm rèn luyện cho SV tham gia?
Trả lời: Các buổi sinh hoạt học thuật của Khoa (có bài tham luận hoặc báo cáo chuyên đề, hoặc có tham gia trong buổi sinh hoạt)
Dự thi các cuộc thi, hội thi học thuật cấp khoa
Tham dự các buổi hội thảo, báo cáo chuyên đề, tọa đàm, huấn luyện kỹ năng, sinh hoạt, giao lưu, trao đổi về học tập, nghiên cứu khoa học cấp Khoa
Là thành viên Ban cán sự lớp, là chủ nhiệm CLB/Đội/Nhóm thuộc Khoa quản lý
Tham dự các buổi sinh hoạt, hoạt động chính trị – xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội cấp Khoa
Dự thi, tham gia tổ chức, thực hiện các cuộc thi, hội diễn, các hoạt động chính trị – xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội cấp khoa.
Các hoạt động thường tổ chức trong năm học gồm Chào đón Tân sinh viên, Dã ngoại với Khóa mới, Câu lạc bộ Step-up, Gala Night, Olympic Tiếng Anh, Ngày Hội Sinh Viên Với Ngoại Ngữ, Chủ nhật xanh, Ngày Mở, Hội thảo của Khoa.
22. Sinh viên đăng ký học phần Anh văn 1 nhưng học không đạt thì có thể đăng ký học phần Anh văn 2, Anh văn 3 không?
Trả lời: Không. Sinh viên phải đăng ký học và đạt kết quả đậu học phần Anh văn 1 mới được đăng ký học phần Anh văn 2. Tương tự với học phần anh văn 2 và 3.
23. Nếu sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thì có được miễn và chuyển điểm các học phần Anh văn 1, 2, 3 không?
Trả lời: Có. Sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn trong hiệu lực (2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ) do các tổ chức khảo thí được nhà trường công nhận cấp thì được xem xét chuyển điểm, miễn thi các học phần anh văn 1, 2, 3, miễn thi sát hạch TOEIC tại từng thời điểm xem xét. Thời điểm xem xét là thời điểm trước khi diễn ra các lớp Anh văn hoặc kỳ thì sát hạch.
24. Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nào có thể được xét chuyển điểm cho các học phần Anh văn 1, 2, 3?
Trả lời: Các chứng chỉ ngoại ngữ sau có thể được xem xét chuyển điểm và miễn thi các học phần ngoại ngữ: TOEIC, TOEFL ITP, TOEFL iBT, IELTS, BULATS.
25. Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của tổ chức khảo thí nào được Nhà trường công nhận để xét miễn và chuyển điểm các học phần Anh văn 1, 2, 3?
Trả lời: Nhà trường công nhận các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức khảo thí dưới đây cấp:
- Viện Khảo thí giáo dục Hoa kỳ - Educational Testing Viện service (ETS) hoặc đơn vị được ETS ủy nhiệm (đối với các chứng chỉ TOEIC, TOEFL ITP, TOEFL iBT);
- British Council, IDP Education Australia (đối với chứng chỉ IELTS);
- Cambridge ESOL (đối với chứng chỉ BULATS);
26. Sau khi hoàn tất các học phần Anh văn 1, 2, 3, sinh viên có phải thi sát hạch không?
Trả lời: Có. Sau khi hoàn thành học phần AV3 đến trước thời điểm xét tốt nghiệp (XTN), sinh viên được phép chọn lựa đăng ký học các lớp tiếng Anh tăng cường 3 để được trang bị các kỹ năng thi TOEIC. Sau đó tất cả sinh viên phải tham gia một kỳ thi sát hạch (dạng bài thi TOEIC) do Trường tổ chức để đảm bảo đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định về điều kiện tốt nghiệp đã ban hành;
27. Nếu sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh thì có được miễn kỳ thi sát hạch không?
Trả lời: Trường hợp sinh viên có Chứng chỉ Ngoại ngữ (CCNN) Quốc tế, căn cứ vào điểm của CCNN có thể được xem xét miễn thi sát hạch TOEIC. Thời điểm xem xét là thời điểm trước khi diễn ra kỳ thi sát hạch. CCNN phải có giá trị tại thời điểm xem xét miễn thi (trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ và theo quy định ở phần quy định về quy trình). Trình độ tiếng Anh được xem xét theo quy định của Nhà trường: tương đương 450 điểm TOEIC đối với khóa 2012, 2013 và tương đương 500 điểm TOEIC đối với khóa 2014 trở về sau.


 
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận:
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
   
Toolbar's wrapper  
Content area wrapper
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
 
 
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
   
 *

 

 
LOGO HCMUTE VÀ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

 

 

Truy cập tháng:323,786

Tổng truy cập:1,890,146

     Copyright © 2013, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật - Tp.HCM

     Địa chỉ: 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
     Điện thoại: (+84 - 028) 38968641 - (+84 -028) 38961333 - (+84 -028) 37221223
     Hotline Tư vấn tuyển sinh: (+84 - 028) 37222764          Fax: (+84 - 028) 38964922         E-mail: ptchc@hcmute.edu.vn