BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC ANH VĂN – KHÓA 39
Đào tạo Văn bằng CỬ NHÂN NGỮ VĂN ANH (hệ Vừa làm vừa học- hệ Tại chức cũ)
do Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Tp. HCM cấp
SV học tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, số 01 Võ Văn Ngân, Thủ Đức, Tp. HCM
----------------------------------------------
I. NGÀNH TUYỂN SINH: Ngữ văn Anh.
II. THỜI GIAN ĐÀO TẠO & VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP:
- Thời gian đào tạo: 4,0 năm.
- Văn bằng: Bằng tốt nghiệp đại
học, học vị "cử nhân Ngữ văn Anh", hình thức vừa làm vừa học. Với văn
bằng tốt nghiệp này, người học được tiếp tục thi để học ở bậc cao học.
III. ĐỐI TƯỢNG & ĐIỀU KIỆN DỰ THI:
1. Đối tượng dự tuyển: Mọi công dân Việt Nam có đủ điều kiện theo học.
2. Điều kiện dự tuyển: Dành cho những người đã có một trong các loại bằng tốt nghiệp: THPT, Bổ túc THPT, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học.
3. Khối & môn thi: Khối D1; thi 3 môn: Văn, Toán (180 phút/môn) & Anh văn (90 phút).
- Tất cả thí sinh (TS) đăng ký dự thi đều phải thi môn Anh văn.
- Miễn thi tuyển 2 môn Toán, Văn: Áp dụng đối với những TS có một trong những điều kiện sau:
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học của các trường Đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Hiện là sinh viên các trường Đại học, hệ chính quy, đã trúng tuyển Đại học thuộc khối thi D.
- Xét tuyển: Những TS đạt điểm sàn trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy khối D1 năm 2013.
- Lệ phí: Lệ phí hồ sơ: 60.000
đ/bộ (02 hồ sơ); lệ phí dự thi (đóng khi nộp HS): 600.000 đ/TS (thi 03
môn); 200.000 đ/TS (thi 01 môn hoặc xét tuyển).
IV. NGÀY THI TUYỂN - BÁN & THU HỒ SƠ:
- Ngày & nơi thi:
19&20/4/2014 (dự kiến), tại Trường Đại học Khoa học Xã hội &
Nhân văn (số 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh).
- Bán hồ sơ: từ
20/02/2014; Thu hồ sơ: từ 03/3/2014→29/3/2014 (sau ngày 29/3/2014,
không nhận hồ sơ); Phát phiếu dự thi: từ 14/4 → 17/4/2014 (không gửi
phiếu dự thi về nhà cho TS).
- Địa điểm bán & thu hồ sơ đăng ký dự thi, phát phiếu dự thi: Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
V. HƯỚNG DẪN LÀM HỒ SƠ:
1. Mỗi thí sinh ĐKDT nộp 02 bộ hồ sơ (theo mẫu) được làm có nội dung giống nhau.
2. Hướng dẫn làm & nộp hồ sơ:
-
TS ghi đầy đủ các mục ở mặt trước túi hồ sơ & phiếu số1, số 2. Mặt
trước túi hồ sơ phải dán ảnh và đóng dấu giáp lai của UBND xã/phường
(nơi TS thường trú) hoặc cơ quan (nơi TS đang công tác, học tập).
- Bỏ vào mỗi túi đựng hồ sơ: Bản
sao bằng TN (hoặc giấy chứng nhận TN tạm thời) THPT, THBT, TCCN, CĐ, ĐH;
Giấy chứng nhận SV (ghi rõ thi đầu vào khối D); Bản sao giấy khai sinh;
02 hình (4x6) kiểu chân dung mới chụp trong vòng 6 tháng (phía sau hình
ghi họ tên, nơi sinh, ngày sinh); Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu
tiên (nếu có).
Chú ý: Bản sao công chứng năm 2014. TS giữ lại phiếu số 2 đã được cán bộ thu hồ sơ xác nhân.
VI. ÔN THI.
1. Môn Anh văn: 63 tiết/khóa (7 tuần; 9 tiết/tuần); học các tối thứ 2, 4, 6 hoặc các tối thứ 3, 5, 7.
Học phí: 600.000đ/khóa (đóng một lần cho toàn khóa).
- Ngày 24/02/2014: Khai giảng lớp tối thứ 2, 4, 6; từ 18h00 → 20h30 (3 tiết/buổi).
- Ngày 25/02/2014: Khai giảng lớp tối thứ 3, 5, 7; từ 18h00 → 20h30 (3 tiết/buổi).
2. Môn Văn: 63 tiết/khóa/7 tuần; học cả ngày (9 tiết/ngày); sáng: 7h15→11h15, chiều:13h00→16h30.
Học phí: 600.000đ/khóa (đóng một lần cho toàn khóa).
- Học vào các ngày thứ bảy: 01; 08, 15, 22, 29/3; 05, 12/4/2014.
3. Môn Toán: 63 tiết/khóa/7 tuần; học cả ngày (9 tiết/ngày); sáng: 7h15→11h15, chiều: 13h00→16h30.
Học phí: 600.000đ/khóa (đóng một lần cho toàn khóa).
- Học vào các ngày chủ nhật: 02; 09, 16, 23, 30/3; 06, 13/4/2014.
--------------------------------
Địa chỉ liên hệ: TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
Số 1 Võ Văn Ngân, Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh; điện thoại 08 38963517; 0913 889739, 0908 002223;
E-mail: ttnn@hcmute.edu.vn (trong giờ hành chính & buổi tối các ngày từ thứ 2 đến thứ 7).
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI ĐỐI TƯỢNG VÀ KHU VỰC
-------------------------
1. Đối tượng:
a. Nhóm ưu tiên 1 (ƯT1) gồm các đối tượng:
- Đối tượng 01: công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
- Đối tượng 02: công nhân trực
tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 60 tháng trở lên, trong đó có ít nhất
2 năm là chiến sĩ thi đua, được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng
khen.
- Đối
tượng 03: Người lao động thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trở lên công nhận danh
hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, người được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động
sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh; Người làm việc đủ 36 tháng trở lên trong ngành y tế, sư
phạm thi vào đúng ngành đã được đào tạo; các ngành nghề khác đủ 60 tháng
trở lên.
- Đối
tượng 04: Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như
thương binh; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời
gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1; Quân nhân, công an nhân
dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian
phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Đối
tượng 05: Con liệt sĩ; Con thương binh hoặc con bệnh binh mất sức lao
động 81% trở lên; Con của người được hưởng chính sách như thương binh
mất sức lao động 81% trở lên; Con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của
Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động; Con của người
hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh
hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học; Công nhân viên chức có
thời gian làm việc liên tục từ 24 tháng trở lên tại khu vực 1.
b. Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng:
- Đối
tượng 06: Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân,
công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18
tháng không ở khu vực 1; Công nhân viên chức có thời gian làm việc liên
tục từ 24 tháng trở lên không ở khu vực 1.
- Đối
tượng 07: Con thương binh hoặc con bệnh binh mất sức lao động dưới
81%; Con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao
động dưới 81%;
Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên,
xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất
ngũ đến ngày dự thi.Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được
hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
2. Khu vực
a. Ưu tiên khu vực được xác định theo nơi làm việc hoặc theo nơi học và tốt nghiệp trung học:
- Người có thời gian làm việc
liên tục từ 24 tháng trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại
khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi học và tốt
nghiệp trung học trước khi đi làm việc, tuỳ theo khu vực nào có mức ưu
tiên theo khu vực cao hơn.
- Người học liên tục và tốt
nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu
trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực
nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một
trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường
kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
b. Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
- Khu vực 1 (KV1) gồm: Các địa
phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo, trong đó có các xã
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định
của Chính phủ.
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2 - NT) gồm: Các xã, thị trấn không thuộc KV1, KV2, KV3.
- Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thành
phố trực thuộc tỉnh (không trực thuộc Trung ương); các thị xã; các huyện
ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.
- Khu vực 3 (KV3) gồm: các quận
nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không
thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
(Trích quy chế Tuyển sinh ĐH, CĐ hệ vừa học vừa làm Ban hành kèm theo QĐ số 62/2008-BGDĐT ngày 25/11/2008)